Archive | December 24, 2012

Hướng dẫn bảo mật (cấu hình website) khi làm web trên share hosting Linux (p3 – Tổng hợp)

Những cách làm này, tuy đơn giản nhưng hạn chế rất nhiều trong việc hacker tấn công website của bạn. Làm website và bảo mật tuy 2 nhưng là 1. Phải làm điều này nhé.

3. Không hiển thị lỗi nếu phát sinh

Khi có lỗi phát sinh, PHP sẽ hiện thông báo ra trình duyệt và chỉ rõ lỗi ở file nào, dòng nào và đường dẫn của file, vì thế điều này rất nguy hiểm. Để che lỗi, bạn tạo một file php.ini với nội dung như sau:

display_errors = Off
log_errors = On

Sau đó upload lên thư mục chứa website.

Gợi ý: bạn nên up file php.ini trên vào các thư mục mà người dùng sẽ truy cập bằng trình duyệt, thường là thư mục chứa website, thư mục quản trị, thư mục của user …

Nhưng nếu server không hỗ trợ rewrite php.ini thì sao?

Thêm đoạn code này vào đầu file cần cho ẩn lổi

1
 

Hoặc:

1
 

Thế là xong

4. Bật safe-mode (chế độ an toàn) và vô hiệu các hàm nguy hiểm

Thêm hoặc edit 2 dòng sau trong nội dung file php.ini

disable_functions = passthru, system, shell_exec, exec, dir, readfile, virtual, proc_terminate
safe-mode = on

Lưu ý:  bạn có thể bỏ bớt các hàm trong danh sách hàm bị vô hiệu nếu hàm đó cần cho website của bạn hoạt động. Và không cho rewrite php.ini nữa nhé, nếu không cũng như không

5. Phân quyền account truy cập cơ sở dữ liệu MySQL

Khi bạn tạo user truy cập vào database, bạn cần lưu ý:

– Không dùng user và pass của host làm user của database.
– Không cấp quyền DROP như hình.

Nếu vậy thì diễn đàn vbb cài mod và gỡ bỏ mod sẽ như thế nào ta?! …. Khổ sở rồi đây!

6. Tránh chmod 777 cho folder/file angry

Đôi khi bạn gặp một số yêu cầu chmod 777 cho file/folder để thực hiện công việc gì đó, bạn hãy chú ý chmod lại sau khi công việc đã được thực hiện xong.

Nhưng nếu server quyền apache hoặc nobody thì sao ta?! không chmod 777 thì làm sao up file được từ web? mà nếu chmod 777 thì hàng xóm người ta nhảy qua như chơi!…

Vất vả cho server có quyền apache hoặc nobody rồi!…

7. Mã hoá các file chứa thông tin nhạy cảm

Các file nhạy cảm chứa các thông tin kết nối cơ sở dữ liệu như config.php với các kiểu mã hoá như base64 của PHP hoặc mã hoá dùng phần mềm zendguard của http://www.zend.com.

Nếu mã hoá base64 PHP thì các bạn có thể dùng google để tìm với từ khoá “base64 encode”. Mình xin giới thiệu một link để các bạn mã hoá base64 file php:

Mã hóa base64 và nén dữ liệu —> rất good

Notes:
Dù base64 hay zend đi chăng nữa thì … cũng có thể dịch ngược được đấy các bạn ah! tin hay không là tùy… hehe…
——————-
Ai cần mã hóa zend (de-zend) thì liên hệ mình nhé: 10K / 1 file php hehe….

8. Ngăn download source code khi server gặp sự cố:

Tạo file .htaccess nội dung như sau:

Order Allow,Deny
Deny from All

Order Allow,Deny
Deny from All

Mục đích để ngăn cản việc download source code khi PHP bị overload hoặc terminated.

Nguyên nhân có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài.

Tôi không đề cập ở đây hoặc liên hệ bác Root để giải thích rõ hơn!

9. Vô hiệu hoá biên dịch mã PHP trong thư mục chỉ định

Nếu bạn có một thư mục dành cho việc upload, bạn nên vô hiệu hoá việc biên dịch và thực thi mã PHP trong thư mục ấy vì attacker có thể lợi dụng việc upload để đưa script độc (webshell) lên host của bạn.

Tạo file .htaccess đặt vào thư mục đó với nội dung như sau:

php_admin_flag engine off

Hoặc

Order deny,allow
Deny from all

10. Thường xuyên cập nhật vá lỗi cho website và đặt một mật khẩu quản trị tương đối kiên cố, liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để sửa lỗi. enlightened

Lưu ý cuối cùng:

– File php.ini mình đề cập ở trên chỉ có tác dụng tại thư mục chứa nó, các thư mục không chứa nó sẽ không bị nó chi phối mà sẽ bị cấu hình trong php.ini của server chi phối.

– Các file php.ini .htaccess nên chmod 444 để bảo vệ cấu hình.

Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày

Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói! Lý do chính là những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản! Blush

Có chuyện gì vậy? —-> What’s up?
Dạo này ra sao rồi? —-> How’s it going?
Dạo này đang làm gì? —-> What have you been doing?
Không có gì mới cả —-> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? —-> What’s on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi —-> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi —-> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn —-> It’s none of your business
Vậy hả? —-> Is that so?
Làm thế nào vậy? —-> How come?
Chắc chắn rồi! —-> Absolutely!
Quá đúng! —-> Definitely!
Dĩ nhiên! —-> Of course!
Chắc chắn mà —-> You better believe it!
Tôi đoán vậy —-> I guess so
Làm sao mà biết được —-> There’s no way to know.
Tôi không thể nói chắc —> I can’t say for sure ( I don’t know)
Chuyện này khó tin quá! —-> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) —-> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi —-> I got it
Quá đúng! —-> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! —-> I did it!
Có rảnh không? —-> Got a minute?
Đến khi nào? —-> ‘Til when?
Vào khoảng thời gian nào? —-> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu —-> I won’t take but a minute
Hãy nói lớn lên —-> Speak up
Có thấy Melissa không? —-> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? —-> So we’ve met again, eh?
Đến đây —-> Come here
Ghé chơi —-> Come over
Đừng đi vội —-> Don’t go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau —-> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường —-> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm —-> What a relief
Anh đang làm cái quái gì thế kia? —-> What the hell are you doing?
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà —-> You’re a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! —-> Get your head out of your ass!
Xạo quá! —-> That’s a lie!
Làm theo lời tôi —-> Do as I say
Đủ rồi đó! —-> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao —-> Explain to me why
Thật là đáng ghét! —-> What a jerk!
Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! —-> How cute!
Không phải việc của bạn —-> None of your business/ It’s not your business!
Đừng dính mũi vào việc này —-> Don’t stick your nose into this.
Có thôi ngay đi không —-> Stop it right a way!
Á à… thằng này láo —-> A wise guy, eh?!
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) —-> Forget it! (I’ve had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? —-> Are you having a good time?
Ngồi nhé. —-> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) —-> Are you in the mood?
Mấy giờ bạn phải về? —-> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy —-> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) —-> If it gets boring, I’ll go (home)
Tùy bạn thôi —-> It’s up to you
Cái gì cũng được —-> Anything’s fine
Cái nào cũng tốt —-> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về —-> I’ll take you home
Bạn thấy việc đó có được không? —-> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? —-> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) —-> Hold on, please
Xin hãy ở nhà —> Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em —> Say hello to your friends for me.
Tiếc quá! —-> What a pity!
Quá tệ —> Too bad!
Nhiều rủi ro quá! —-> It’s risky!
Cố gắng đi! —-> Go for it!
Vui lên đi! —-> Cheer up!
Bình tĩnh nào! —-> Calm down!
Tuyệt quá —-> Awesome
Kỳ quái —-> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi —-> Don’t get me wrong
Chuyện đã qua rồi —-> It’s over
Bạn tốt hơn hết là không nên la cà —-> You’d better stop dawdling
Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao —-> Sounds fun! Let’s give it a try!
Chả thấy gì xảy ra cả —-> Nothing’s happened yet
Lạ thật —-> That’s strange!
Tôi không còn tâm trạng nào để mà … đâu —-> I’m in no mood for …
Mọi người đã tới nơi rồi kìa —-> Here comes everybody else
Thật là ngớ ngẩn! —-> What nonsense!
Tuỳ bạn thôi —-> Suit yourself
Thật là li kì —-> What a thrill!
Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn … —-> As long as you’re here, could you…
Tội đang trên đường về nhà —-> I’m on my way home
Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng) —-> About a (third) as strong as usual
Cái quái gì thế này? —-> What on earth is this?
Thật là nực cười! —-> What a dope!
Thật là thảm hại —-> What a miserable guy!
Trông ông vẫn còn phong độ chán! —-> You haven’t changed a bit!
Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) —-> I’ll show it off to everybody
Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! —-> You played a prank on me. Wait!
Đủ rồi đấy nhé! —-> Enough is enough!
Để xem ai chịu ai nhé —-> Let’s see which of us can hold out longer
Anh đùa dí dỏm thật đấy —-> Your jokes are always witty
Cuộc sống thật là phức tạp —-> Life is tough!
Bằng mọi giá, … —-> No matter what, …
Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa) —-> What a piece of work!
Nặng quá, không xách nổi nữa —-> What I’m going to take!
Bạn cứ tự nhiên —-> Please help yourself
Cứ như thế này mãi thì … —-> Just sit here, …
Đã bảo không là không! —-> No means no!

Những câu nói tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống hàng ngày

Tiếng Anh cũng giống như tiếng việt, có rất nhiều kiểu nói lóng. nói gọn. Có những câu dịch nó rất phức tạp, nhưng sự thật nó lại rất đơn giản. Dưới đây là một số câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày:

1. After you.: Những câu nói thông dụng hằng ngày tiếng Anh
Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
eg: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.
Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something.
Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea!
Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it?
Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?

16. You are a great help.
Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure.
Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you!
Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

21. You can count on it.
Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.

22. I never liked it anyway.
Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends.
Tuỳ tình hình thôi
eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway.
Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal.
Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.